VIÊN BAO NATRI THIOSULFAT

Dragee Natrii thiosulfas

 

Là viên bao tan trong ruột chứa natri thiosulfat.

Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận “Thuốc viên nén” (Phụ lục 1.20) và các yêu cầu  sau đây:

 

Hàm lượng natri thiosulfat, Na2S2O3.5H2O, từ 95,0 đến 105,0% so với hàm lượng ghi trên nhãn.

 

Tính chất

Viên bao màu đồng nhất, khô.

 

Độ rã

Viên phải đáp ứng yêu cầu trong mục “Phép thử độ rã của viên bao tan trong ruột” (Phụ lục 11.7).

 

Định tính

Dung dịch S: Loại bỏ lớp bao của viên, sấy khô, nghiền thành bột mịn. Lấy lượng bột chế phẩm  tương ứng với khoảng 1,0 g natri thiosulfat hòa tan trong 10 ml nước không có carbon dioxyd (TT), lọc.

A. Dung dịch S cho phản ứng của ion natri (Phụ lục 8.1).

B. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm vài giọt dung dịch iod 0,1N (TT), dung dịch mất màu.

C. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm 1 ml dung dịch acid hydrocloric (TT), sẽ xuất hiện tủa lưu huỳnh và có mùi của lưu huỳnh dioxyd.

D. Lấy 1 ml dung dịch S, thêm 2 ml dung dịch bạc nitrat 0,1N (TT), sẽ xuất hiện tủa trắng chuyển nhanh sang vàng rồi dần dần sang đen.

 

Định lượng

Cân 20 viên đã loại bỏ lớp bao, tính khối lượng trung bình và nghiền thành bột mịn. Cân chính xác lượng bột viên nghiền mịn tương ứng khoảng 0,5 g natri thiosulfat, hòa tan trong 20 ml nước và chuẩn độ bằng dung dịch iod 0,1N (CĐ). Vào lúc cuối chuẩn độ, thêm 1 ml dung dịch hồ tinh bột (CT).

1 ml dung dịch iod 0,1 N  (CĐ) tương đương với 24,82 mg Na2S2O3.5H2O.

 

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

 

Loại thuốc

Thuốc giải độc. Chống nấm

 

Hàm lượng thường dùng

0,33 g